Thực đơn
Hạt_sơ_cấp Phân loại các hạt sơ cấpCác hạt sơ cấp được chia làm 2 nhóm chính là fermion (các hạt tạo nên vật chất trong vũ trụ) và boson (các hạt truyền tương tác).
Fermion gồm 12 loại chia làm 2 nhóm là quark - các hạt nặng và lepton - các hạt nhẹ. Quark gồm sáu loại là up, down, charm, strange, top và bottom. Trong đó vật chất chúng ta thấy hàng ngày có hạt nhân gồm neutron và proton, ở đó neutron được tạo thành bởi 3 quark, 1 up và 2 down còn proton là 2 up và 1 down.
Các hạt fermion có spin bán nguyên, ½. Mỗi hạt fermion đều có một phản hạt riêng. Fermion là hạt sơ cấp cấu thành nên vật chất. Chúng được phân loại dựa theo tương tác trong thuyết sắc động học lượng tử và theo mô hình chuẩn có 12 hương của fermion cơ bản, bao gồm 6 quark và 6 lepton.
Các quark tương tác với nhau bởi lực màu (color force), mỗi quark đều có phản hạt và tồn tại ở 6 hương.
Hệ | Tương | Điện tích | Khối lượng (MeV/c²) | Phản quark | |
1 | Trên | (u) | +⅔ | 1.5 to 4 | Phản quark trên: u ¯ {\displaystyle {\overline {u}}} |
Dưới | (d) | −⅓ | 4 to 8 | Phản quark dưới: d ¯ {\displaystyle {\overline {d}}} | |
2 | Lạ | (s) | −⅓ | 80 to 130 | Phản quark lạ: s ¯ {\displaystyle {\overline {s}}} |
Duyên | (c) | +⅔ | 1,150 to 1,350 | Phản quark duyên: c ¯ {\displaystyle {\overline {c}}} | |
3 | Đáy | (b) | −⅓ | 4,100 to 4,400 | Phản quark đáy: b ¯ {\displaystyle {\overline {b}}} |
Đỉnh | (t) | +⅔ | 178,000 ± 4,300 | Phản quark đỉnh: t ¯ {\displaystyle {\overline {t}}} |
Lepton (tiếng Hy Lạp là Λεπτόν) có nghĩa là "nhỏ" và "mỏng". Tên này có trước khi khám phá ra các hạt tauon, một loại hạt lepton nặng có khối lượng gấp đôi khối lượng của proton.
Lepton là hạt có spin bán nguyên, ½, và không tham gia trong tương tác mạnh. Lepton hình thành một nhóm hạt sơ cấp phân biệt với các nhóm gauge boson và quark.
Có 12 loại lepton được biết đến, bao gồm ba loại hạt vật chất là electron, muon và tauon, cùng 3 neutrino tương ứng và 6 phản hạt của chúng. Tất cả các lepton điện tích đều có điện tích là -1 hoặc + 1 (phụ thuộc vào việc chúng là hạt hay phản hạt) và tất cả các neutrino cùng phản neutrino đều có điện tích trung hòa. Số lepton của cùng một loại được giữ ổn định khi hạt tham gia tương tác, được phát biểu trong định luật bảo toàn số lepton.
Hạt điện tích / phản hạt | Neutrino / phản neutrino | |||||||
Tên | Ký hiệu | Điện tích | Khối lượng (GeV/c²) | Tên | Ký hiệu | Điện tích | Khối lượng (MeV/c²) | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Electron / Phản electron (positron) | ϵ − / ϵ + {\displaystyle \epsilon ^{-}\,/\,\epsilon ^{+}} | −1 / +1 | 0,000511 | Electron neutrino / Electron phản neutrino | ν ϵ / ν ¯ ϵ {\displaystyle \nu _{\epsilon }\,/\,{\overline {\nu }}_{\epsilon }} | 0 | <0,000003 | |
Muon / Phản muon | μ − / μ + {\displaystyle \mu ^{-}\,/\,\mu ^{+}} | −1 / +1 | 0,1056 | Muon neutrino / Muon phản neutrino | ν μ / ν ¯ μ {\displaystyle \nu _{\mu }\,/\,{\overline {\nu }}_{\mu }} | 0 | <0,19 | |
Tauon / Phản tauon | τ − / τ + {\displaystyle \tau ^{-}\,/\,\tau ^{+}} | −1 / +1 | 1,777 | Tau neutrino / Tau phản neutrino | ν τ / ν ¯ τ {\displaystyle \nu _{\tau }\,/\,{\overline {\nu }}_{\tau }} | 0 | <18,2 | |
Boson gồm bốn loại hạt tương ứng với bốn loại tương tác cơ bản là photon - tương tác điện từ, graviton - tương tác hấp dẫn, gluon - tương tác mạnh, weak boson (gồm hai loại W và Z) - tương tác yếu.
Các boson đều có spin nguyên. Các lực cơ bản của tự nhiên được truyền bởi các hạt gauge boson. Theo mô hình chuẩn có 13 loại hạt boson cơ bản:
Hiện tại, các thuyết vật lý dự đoán về sự tồn tại của một số boson khác như:
Thực đơn
Hạt_sơ_cấp Phân loại các hạt sơ cấpLiên quan
Hạt sơ cấp Hạt sơ cấp phỏng đoánTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hạt_sơ_cấp http://www.britannica.com/EBchecked/topic/1238429 http://news.discovery.com/space/lhc-discovery-maim... http://www.scientificamerican.com/article.cfm?id=p... http://adsabs.harvard.edu/abs/2004sapp.book.....W http://adsabs.harvard.edu/abs/2006AmJPh..74..478N http://adsabs.harvard.edu/abs/2006rhns.book...... //dx.doi.org/10.1038%2Fnature.2012.10471 //dx.doi.org/10.1119%2F1.2188962 http://www.particleadventure.org/supersymmetry.htm... http://phys.org/news/2013-07-cern-latest-supersymm...